Wednesday, December 14, 2011

Đại Bi Tâm Đà La Ni <===


                       
Avalokiteśvara holding a lotus flower.Nālandā, Bihar, India, 9th century CE.

                
Maha Krunika citta Dharani 

Chú Đại Bi, hay Đại Bi Tâm Đà La Ni (Maha Karunika citta dharani), là bài chú căn bản  minh họa công đức nội chứng của Đức Quán Tự Tại Bồ Tát (Avalokiteśvara Bodhisatva). Bài chú này còn có các tên gọi là: Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thanh Cảnh Đà La Ni…


Theo kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, bài chú này được Bồ tát Quán Thế Âm đọc trước một cuộc tập họp của các Phật, bồ tát, các thần và vương. Cũng như câu Om  Mani Padme Hum rất phổ biến ngày nay, Đại Bi chú là chân ngôn phổ biến cùng với phật Quán Thế Âm ở Đông Á, bài chú này thường được dùng để bảo vệ hoặc để làm thanh tịnh.

Nguồn gốc

Chân ngôn này được trích từ Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Ðại Viên Mãn Vô Ngại Ðại Bi Tâm Ðà La Ni Kinh. Trong kinh ngài Quán Thế Âm Bồ Tátbạch Phật rằng: "Bạch đức Thế Tôn, tôi có chú Đại Bi tâm đà ra ni, nay xin nói ra, vì muốn cho chúng sanh được an vui, được trừ tất cả bịnh, được sống lâu, được giàu có, được diệt tất cả nghiệp ác tội nặng, được xa lìa chướng nạn, được thành tựu tất cả thiện căn, được tiêu tan tất cả sự sợ hãi, được mau đầy đủ tất cả những chỗ mong cầu. Cúi xin Thế Tôn từ bi doãn hứa.", rồi sau đó đọc Chú Đại Bi.

"Bồ tát thuyết chú xong, cõi đất sáu phen biến động, trời mưa hoa báu rơi xuống rải rác, mười phương chư Phật thảy đều vui mừng, thiên ma ngoại đạo sợ dựng lông tóc. Tất cả chúng hội đều được quả chứng."
Các phiên bản

Chú Đại Bi thường dùng chính là Tâm Chú của Đức Thanh Cảnh Quán Tự Tại Bồ Tát (Nìlakantha Avalokite’svara Bodhisatva) chủ yếu do hai ngài Bất Không Kim Cươngvà Kim Cương Trí dịch vào khoảng giữa thế kỷ thứ 6. Các bản này được lưu truyền dưới 2 dạng là bản dài với bản ngắn:

1) Bản dài (Quảng Bản) được ghi nhận qua các bài:

Thanh Cảnh Quán Tự Tại Bồ Tát Đà La Ni do Ngài Bất Không Kim Cương dịch.

Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Nễ La Kiến Tha Đà La Ni do Ngài Kim Cương Trí dịch.

Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni do Ngài Chỉ Không dịch.

Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni Chú do Ngài Kim Cương Trí dịch.

2) Bản ngắn (Lược Bản) được ghi nhận qua các bài:

Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quán Thế Âm Tự Tại Vương Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Tự Tại Thanh Cảnh Đại Bi Tâm Đà La Ni do Ngài Bất Không Kim Cương dịch.

Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Đại Bi Tâm Đà La Ni do Ngài Bất Không dịch.

Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni do Ngài Già Phạm Đạt Ma dịch.

Do các bản Chú Văn có nhiều loại phiên dịch nên chương cú cũng dựa theo các Kinh Văn mà có sự khác biệt kể cả số lượng câu và Phạn Ngữ.

Phiên bản tiếng Phạn

Nīlakaṇṭha Dhāranī
नीलकण्ठ धारनी
namo ratnatrayāya namah ārya avalokiteśvarāya
नमो रत्नत्रयाय नमह् अर्य अवलोकितेश्वराय
bodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya
बोधिसत्त्वाय महासत्वाय महाकारुनिकाय
oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam
ॐ सर्वरभय सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वा इमम्
āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi.
आर्यावलोकितेश्वर रंधव नमो नरकिन्दि।
hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ.
ह्रिह् महावधसम सर्व अथदु शुभुं अजेयं।
sarva satya nama, vastya namo vāka, mārga dātuh.
सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्ग दातुह्।
tadyathā oṃ avaloki locate karate, e hrih
तद्यथा ॐ अवलोकि लोचते करते ए ह्रिह्
mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam,
महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिम हृदयम्
kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate,
कुरु कुरु कर्मुं धुरु धुरु विजयते महाविजयते
dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vimala muktele,
धर धर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेले
ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya.
एहि एहि शिन शिन आरषं प्रचलि विष विषं प्राशय |
huru huru mara hulu hulu hrih
हुरु हुरु मर हुलु हुलु ह्रिह्
sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya
सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु बोधिय बोधिय
bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi
बोधय बोधय । मैत्रिय नारकिन्दि
dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā
धर्षिनिन भयमान स्वाहा सिद्धाय स्वाहा
mahāsiddhāy svāhā siddhayogeśvarāya svāhā
महासिद्धाय् स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहा
narakindi svāhā māraṇara svāhā
नरकिन्दि स्वाहा मारणर स्वाहा
śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā
शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धाय स्वाहा
cakra asiddhāya svāhā padma hastrāya svāhā
चक्र असिद्धाय स्वाहा पद्म हस्त्राय स्वाहा
nārakindi vagalaya svāhā mavari śankharāya svāhā
नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खराय स्वाहा
namah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā
नमः रत्नत्रयाय नमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहा
oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā
ॐ सिधयन्तु मन्त्र पदाय स्वाहा


Bodhgaya Monk - TTT




                         
                           
                         

No comments:

Post a Comment